Giải câu 1, 2, 3, 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết.
Câu 1. Tìm các từ: a) chứa tiếng hiền. b) Chứa tiếng ác.
Bài 1
Tìm các từ
a) chứa tiếng hiền.
b) Chứa tiếng ác.
Gợi ý:
Con suy nghĩ và tìm các từ sao cho phù hợp.
Trả lời:
Tìm các từ
a) Chứa tiếng hiền: hiền dịu, hiền đức, hiền hậu, hiền hòa, hiền lành, hiền thảo, hiền từ,…
b) Chứa tiếng ác: hung ác, ác nghiệt, độc ác, ác độc, ác ôn, ác hại, ác khẩu, tàn ác, ác liệt, ác cảm, ác mộng, ác quỷ, ác ỷ, ác thủ, tội ác…
Bài 2
Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng :
nhân ái, tàn ác, bất hòa, lục đục, hiền hậu, chia rẽ, cưu mang, che chở, phúc hậu, hung ác, độc ác, đôn hậu, đùm bọc, trung hậu, nhân từ, tàn bạo.
(Cột có dấu + để ghi các từ thể hiện lòng nhân hậu hoặc tinh thần đoàn kết. Cột có dấu – để ghi các từ có nghĩa trái với nhân hậu, đoàn kết.)
|
+ |
– |
Nhân hậu |
M: Nhân từ,… |
M: Độc ác,… |
Đoàn kết |
M: Đùm bọc,… |
M: Chia rẽ,… |
Gợi ý:
Con đọc kĩ rồi xếp các từ thích hợp vào bảng.
Trả lời:
Xếp các từ vào ô thích hợp trong bảng
|
+ |
– |
Nhân hậu |
Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từ |
Tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo |
Đoàn kết |
Cưu mang, che chở, đùm bọc |
Đè nén, áp bức, chia rẽ |
Bài 3
Em hãy chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn (đất, cọp, bụt, chị em gái) điền vào ô trống để hoàn chỉnh các thành ngữ dưới đây ?
a) Hiền như…
b) Lành như…
c) Dữ như….
d) Thương nhau như…..
Gợi ý:
Con chọn từ thích hợp rồi điền vào chỗ trống.
Trả lời:
a) Hiền như bụt (đất)
b) Lành như đất (bụt)
c) Dữ như cọp
d) Thương nhau như chị em ruột
Bài 4
Em hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ dưới đây như thế nào ?
a) Môi hở răng lạnh.
b) Máu chảy ruột mềm.
c) Nhường cơm sẻ áo.
d) Lá lành đùm lá rách.
Gợi ý:
Nghĩa đen của các câu thành ngữ, tục ngữ được giải thích như sau:
– Môi hở răng lạnh: Môi và răng là hai bộ phận trong miệng người. Vì môi che cho răng nên môi hở thì răng sẽ lạnh.
– Máu chảy ruột mềm: Máu chảy thì đau đến ruột gan.
– Nhường cơm sẻ áo: Chia sớt cơm áo cho nhau.
– Lá lành đùm lá rách: Dùng lá lành bọc lá rách cho kín, khỏi hở.
Trả lời:
Giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ:
a) Môi hở răng lạnh
– Nghĩa đen: Môi và răng là hai bộ phận trong miệng người. Vì môi che cho răng nên môi hở thì răng sẽ lạnh.
– Nghĩa bóng: Những người gần gũi, ruột rà phải đùm bọc, che chở nhau. Một người yếu kém thì những người khác cũng bị ảnh hưởng lây.
b) Máu chảy ruột mềm
– Nghĩa đen: Máu chảy thì đau đến ruột gan.
– Nghĩa bóng: Một người thân bị nạn thì những người thân khác đều đau xót.
c) Nhường cơm sẻ áo
– Nghĩa đen: Chia sớt cơm áo cho nhau.
– Nghĩa bóng: Giúp đỡ san sẻ cho nhau lúc khó khăn, hoạn nạn.
d) Lá lành đùm lá rách
– Nghĩa đen: Dùng lá lành bọc lá rách cho kín, khỏi hở.
– Nghĩa bóng: Người khỏe mạnh, may mắn, giàu có giúp đỡ cho người đau yếu, bất hạnh, nghèo khổ