Giải bài tập Tiết 7 – Ôn tập giữa học kì I trang 100 SGK Tiếng Việt 4 tập 1.
Phần A
ĐỌC THẦM
Quê hương
Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt, trái sai đã thắm hồng da dẻ chị. Chính tại nơi này, mẹ chị đã hát ru chị ngủ. Và đến lúc làm mẹ, chị lại hát ru con những câu hát ngày xưa…
Chị Sứ yêu Hòn Đất bằng cái tình yêu hầu như là máu thịt. Chị thương ngôi nhà sàn lâu năm có cái bậc thang, nơi mà bất cứ lúc nào đứng đó, chị cũng có thể nhìn thấy sóng biển, thấy xóm nhà xen lẫn trong vườn cây, thấy ruộng đồng, thấy núi Ba Thê vòi vọi xanh lam cứ mỗi buổi hoàng hôn lại hiện trắng những cánh cò.
Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng. Nắng đã chiếu sáng lòa cửa biển. Xóm lưới cũng ngập trong nắng đó. Sứ nhìn những làn khói bay lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển. Sứ còn thấy rõ những vạt lưới đan bằng sợi ni lông óng vàng, phất phơ bên cạnh những vạt lưới đen ngăm, trùi trũi.
Nắng sớm đẫm chiếu người Sứ. Ánh nắng chiếu vào đôi mắt chị, tắm mượt mái tóc, phủ đầy đôi bờ vai tròn trịa của chị.
Theo ANH ĐỨC
PHẦN B
DỰA VÀO NỘI DUNG BÀI ĐỌC, CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG
1. Tên vùng quê được tả trong bài văn là gì ?
a) Ba Thê
b) Hòn Đất
c) Không có tên
Gợi ý:
Con đọc kĩ bài văn và trả lời.
Trả lời:
Đáp án đúng: b) Hòn Đất
2. Quê hương chị Sứ là :
a) Thành phố
b) Vùng núi
c) Vùng biển
Gợi ý:
Con chú ý các từ gợi ý trong bài: sóng biển, bờ cát, cửa biển, xóm lưới, ….
Trả lời:
Đáp án đúng: c) Vùng biển
3. Những từ ngữ nào giúp em trả lời đúng câu hỏi 2 ?
a) Các mái nhà chen chúc
b) Núi Ba Thê vòi vọi xanh lam
c) Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới
Gợi ý:
Con đọc kĩ trong bài những sự vật thuộc về vùng biển.
Trả lời:
Đáp án đúng: c) Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới
4. Những từ ngữ nào cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao ?
a) Xanh lam
b) Vòi vọi
c) Hiện trắng những cánh cò
Gợi ý:
Con xem trong ba từ trên từ nào được dùng để miêu tả độ cao.
Trả lời:
Đáp án đúng: b) Vòi vọi
5. Tiếng yêu gồm những bộ phận cấu tạo nào ?
a) Chỉ có vần
b) Chỉ có vần và thanh
c) Chỉ có âm đầu và vần
Gợi ý:
Con suy nghĩ và trả lời.
Trả lời:
Đáp án đúng: b) Chỉ có vần và thanh
6. Bài văn trên có 8 từ láy. Theo em, tập hợp nào dưới đây thống kê đủ 8 từ láy đó ?
a) Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa.
b) Vòi vọi, nghiêng nghiêng, phất phơ, vàng óng, sáng lóa, trùi trũi, tròn trịa, xanh lam.
c) Oa oa, da dẻ, vòi vọi, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa, nhà sàn.
Gợi ý:
Con suy nghĩ và trả lời.
Trả lời:
Đáp án đúng: a) Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa.
7. Nghĩa của chữ tiên trong đầu tiên khác nghĩa với chữ tiên nào dưới đây ?
a) Tiên tiến
b) Trước tiên
c) Thần tiên
Gợi ý:
Con suy nghĩ và trả lời.
Trả lời:
Đáp án đúng: c) Thần tiên
8. Bài văn trên có mấy danh từ riêng ?
a) Một từ. Đó là từ nào ?
b) Hai từ. Đó là những từ nào ?
c) Ba từ. Đó là những từ nào ?
Gợi ý:
Danh từ riêng là những từ chỉ tên riêng của người, sự vật, địa danh…
Trả lời:
Đáp án đúng: ý c (Ba từ, là các từ (chị) Sứ; Hòn Đất; (núi) (Ba Thê))