Tập làm văn: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật (SGK Tiếng Việt 4 tập 2-trang 11 )

Giải câu 1, 2 Tập làm văn: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật trang 11 SGK Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 2. Kết bài (tả cái trống trường):

Bài 1

Đọc bài văn: 

Cái nón

Phiên chợ huyện hôm trước, má mua cho tôi một cái nón. Tôi rất thích. Miệng nón rộng gần ba gang tay, tròn vành vạnh. Từ vành lên đến chóp, tôi đếm được mười lăm vòng tre, cách nhau rất đều. Càng lên đến chóp, vòng càng nhỏ đi. Lá nón được khâu vào các vòng tre bằng sợi móc. Hôm mua, má còn nhờ người bán nón quét cho một lượt dầu nên mặt nón trông rất bóng.

Má buộc vào nón một chiếc quai lụa hồng. Hai bên quai tết hai chiếc nơ nho nhỏ. Tôi đội nón lên đầu, quai rất vừa cằm.

Má bảo: “Có của phải biết giữ gìn thì mới được lâu bền.” Vì vậy, mỗi khi đi đâu về, tôi đều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tường. Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì quạt như thế nón dễ bị méo vành.

Theo Văn Trình

Trả lời các câu hỏi:

a. Xác định đoạn kết bài

b. Theo em, đó là kết bài theo cách nào

Gợi ý:

Có hai kiểu kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật:

– Kết bài không mở rộng: Chỉ kết lại ngắn gọn về đồ vật.

– Kết bài mở rộng: Mở rộng nhiều vấn đề xung quanh đồ vật được miêu tả.

Xem thêm:  Kể chuyện đã nghe đã đọc (SGK Tiếng Việt 4 tập 1- trang 18 )

Trả lời:

a) Xác định đoạn kết bài.

–  Đoạn kết bài là đoạn văn sau:

Má bảo: “Có của thì phải biết giữ gìn mới được lâu bền”. Vì vậy, mỗi khi đi đâu về, tôi đều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tường. Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì quạt như thế nón dễ bị méo vành.

b)   Theo em, đó là kết bài theo cách nào?

–  Đó là kết bài theo cách mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ.

Bài 2

Cho các đề:

a)  Tả cái thước kẻ của em.

b)  Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em.

c)  Tả cái trống trường em.

Hãy viết một kết bài mở rộng cho bài văn làm theo một trong ba đề trên:

Gợi ý:

– Kết bài mở rộng: Mở rộng nhiều vấn đề xung quanh đồ vật được miêu tả.

Trả lời:

Kết bài (tả cái trống trường):

    Em rất quý cái trống trường. Trống đã hàng ngày thúc giục chúng em nhanh chân tới lớp. Trống là hiệu lệnh điều khiển các hoạt động của chúng em. Trống thắp sáng từng nụ cười rạng rỡ của em dưới mái trường mà em hằng yêu mến. Em xem trống như người bạn thân thiết của mình.